Tìm hiều về cáp quang ADSS – Phổ biến hiện nay!

Cáp quang ADSS phổ biến hiện nay có cấu tạo như nào?

Cáp quang adss phổ biến hiện nay dùng để làm gì? Được sử dụng trong trường hợp nào?….

Và rất nhiều câu hỏi khác xoay quanh “Cáp quang ADSS”….

Hôm nay, maydocapquang.com trân trọng gửi tới quý khách hàng bài viết giới thiệu về cáp quang. đặc biệt là cáp quang ADSS.

1. Định nghĩa và cấu tạo:

  • Định nghĩa: ADSS (All Dielectric Self-Supporting) có nghĩa là cáp quang treo phi kim loại có khoảng vượt. Thường được chạy theo các đường dây điện hoặc kết nối cáp quang ở những khoảng cách xa với số lượng từ 4 đến 36 sợi quang, khoảng vượt từ 100m đến 900m. Đây chính là cáp quang singlemode không sử dụng thành phần kim loại và được thiết kế nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCN 68-160-1996, TCVN 6745-3: 2000 và TIA/EIA-98-A
  • Cấu tạo:

cáp quang adss phổ biến hiện nay

– Số sợi quang: Từ 6 sợi đến 144 sợi quang đơn mode.

– Các sợi quang được đặt trong ống đệm lỏng (ống lỏng) có chứa dầu giúp sợi quang dễ dàng dịch chuyển bên trong ống và bảo vệ sợi quang tránh được sự thâm nhập của nước, các ngoại lực tác động cũng như sự thay đổi của nhiệt độ.

– Các sợi quang và ống lỏng được phân biệt theo mã màu chuẩn EIA/TIA-598.

Cấu trúc cáp cáp quang adss phổ biến hiện nay gồm từ tâm đến vỏ ngoài tối thiểu gồm các thành phần sau:

+ Phần tử chịu lực trung tâm làm bằng sợi thủy tinh hoặc vật liệu phi kim loại có khả năng chịu lực kéo cao.

+ Ống lỏng có chứa sợi quang làm bằng nhựa PBT hoặc tương đương. Hợp chất điền đầy ống lỏng (dầu nhồi) không độc hại, có khả năng bảo vệ sợi quang tránh sự thâm nhập của nước và rung động, cho phép sợi quang dễ dàng dịch chuyển trong ống.

+ Các sợi độn có kích thước tương đương ống lỏng, và có màu sắc dễ phân biệt với ống lỏng chứa sợi quang.

+ Ống lỏng và sợi độn được bện theo phương pháp SZ (SZ-stranded) quanh phần tử chịu lực trung tâm.

+ Chống thấm ruột cáp sử dụng băng lớp băng chống thấm và chỉ chống thấm chèn trong lõi cáp (hoặc sử dụng hợp chất điền đầy tất cả các khe lõi cáp, ngăn chặn được nước thâm nhập dọc theo lõi cáp).

+ Cáp có cấu trúc 2 lớp vỏ: Lớp vỏ trong (lần 1) làm từ nhựa HDPE hoặc tương đương bảo vệ lõi cáp, tăng khả năng chịu nén cho cáp.

+ Cáp sau khi bọc lần 1 được quấn gia cường xung quanh bởi một lớp sợi aramid có cường độ chịu lực cao làm tăng khả năng chịu kéo cho cáp.

+ Lớp vỏ ngoài (lần 2) làm từ nhựa HDPE hoặc vật liệu tương đương bảo vệ cáp chống lại tác động của thời tiết, tia cực tím (UV) và ngoại lực tác động lên cáp.

THAM KHẢO: Máy hàn sợi quang chất lượng cao

Chỉ tiêu kỹ thuật của cáp quang ADSS phổ biến hiện nay

TT TÊN CHỈ TIÊU cáp quang adss phổ biến hiện nay TIÊU CHUẨN
A Chỉ tiêu về sợi quang  
I Sợi quang G652D  
1 Đường kính trường mode (mode field diameter)

– Tại bước sóng 1310 nm

– Tại bước sóng 1550 nm

9,2±0,4 μm

10,4±0,8 μm

2 Đường kính lớp vỏ phản xạ (cladding diameter) 125±1 μm
3 Lỗi đồng tâm lõi sợi ≤ 0,6 μm
4 Méo vỏ phản xạ (cladding noncircularity) ≤ 1%
5 Đường kính lớp vỏ sơ cấp sợi quang (primary coating diameter)

– Chưa nhuộm màu

– Sau khi nhuộm màu

 

 

245±5 μm

250±7 μm

6 Bước sóng cắt (cut-off wavelength) ≤ 1260 nm
7 Hệ số suy hao sợi quang (Attenuation coefficient):

– Tại bước sóng λ=1310nm:

+ Suy hao trung bình cả cuộn cáp:

+ Suy hao từng sợi trong cuộn cáp:

– Tại bước sóng λ=1550nm:

+ Suy hao trung bình cả cuộn cáp:

+ Suy hao từng sợi trong cuộn cáp:

 

 

 

≤ 0,35 dB/km

≤ 0,36 dB/km

 

≤ 0,21 dB/km

≤ 0,22 dB/km

8 Suy hao khi uốn cong sợi quang tại bước sóng 1625nm (fiber microbending loss)  

≤ 0,1 dB

9

Hệ số tán sắc màu (CD) cáp quang adss phổ biến hiện nay

– Tại bước sóng λ=1310nm

– Tại bước sóng λ=1550nm

 

≤ 3,5 ps/nmxkm

≤ 18 ps/nmxkm

10 Bước sóng có tán sắc bằng 0 (λ0)

(zero dispersion wavelength)

1300 ÷ 1324 nm
11 Độ dốc tán sắc tại điểm 0

(zero dispersion slope)

≤ 0,092 ps/nm2xkm
12 Hệ số tán sắc mode phân cực (PMD) ≤ 0,2 ps/√km
13 Mã màu sợi quang Theo EIA/TIA-598
B
Chỉ tiêu cơ lý của cáp quang adss phổ biến hiện nay
1 Lực căng tối đa trong vận hành MOT

(maximum operation tension)

KV50m ≥ 1,8 kN

KV100m≥ 3,1 kN

KV200m≥ 6,3 kN

KV300m≥ 7,5 kN

KV500m ≥ 17 kN

2 Lực căng tối đa cho phép MAT

(maximum allowable tension)

KV50m ≥ 3,6 kN

KV100m ≥ 6,2kN

KV200m ≥ 12,6kN

KV300m ≥ 15 kN

KV500m ≥ 34 kN

3 Khả năng chịu nén ≥ 2,2 kN/100mm
4 Khả năng chịu xoắn Số chu kỳ ≥10 lần
5 Khả năng chịu va đập Số lần va đập ≥10 lần
6 Khả năng chịu uốn cong Bán kính uốn cong ≤ 10 lần đường kính ngoài cáp
7 Khả năng chịu điện áp phóng điện của vỏ cáp ≥ 20 kV DC

hoặc

≥ 10 kVAC rms (ở tần số 50~60Hz)

8 Khả năng chống thấm nước theo chiều dọc cáp ≥ 24 giờ
9 Khả năng liên kết của chất điền đầy bên trong cáp Chất điền đầy rò rỉ không quá 0,05g sau thời gian ≥ 24 giờ
10 Dải nhiệt độ làm việc -30˚C đến 60˚C
11 Khả năng của sợi xé vỏ cáp (lớp vỏ lần 1)

 

Vỏ cáp bị phá hủy khi kéo sợi xé vỏ dọc thân cáp
12 Độ dư sợi quang trong cáp ≥ 1%
C Kích thước cáp
1 Đường kính ống lỏng ≥ 2,0 mm
2 Đường kính sợi trung tâm ≥ 2,0 mm
3 Độ dày vỏ bọc lần 1 ≥ 1,0 mm
4 Độ dày vỏ bọc lần 2 ≥ 1,5 mm

Tham khảo thêm: Đường truyền cáp quang tốc độ 1 Petabits/s

Chính vì vậy, cáp quang adss phổ biến hiện nay rất phổ biến và được ưa chuộng.